CHƯƠNG TRÌNH HỌC LỚP MẦM( 3 TUỔI ĐẾN 4 TUỔI)
Phát triển Thể chất
a) Vận động cơ bản:
- Đi theo đường thẳng, đi trong đường hẹp.
- Bước qua vật cản.
- Chạy đuổi theo cô, chạy theo đường ngoằn ngoèo.
- Bò chui qua cổng, bò ném bóng ra xa.
b) Vận động phức tạp:
- Bỏ vào lấy ra, đóng mở hộp.
- Xếp sát cạnh, xếp chồng (ôtô, nhà giường cho búp bê, đoàn tàu, hàng rào…)
Phát triển Nhận thức:
a) Luyện tập, phối hợp các giác quan:
- Nghe và nhận biết âm thanh của đồ vật, hiện tương gần gũi, quen thuộc trong cuộc sống. Nghe và tìm âm thanh phát ra ở các vị trí khác nhau.
- Sờ nắn đồ vật, đồ chơi để nhận biết trơn láng, xù xì, cứng, mềm. Sờ, nắn, nhìn, ngửi hoa quả để nhận biết đặc điểm nổi bật.
- Ngửi nếm khi ăn uống: ngọt, mặn, chua..
b) Bản thân và những người gần gũi:
- Nhận biết tên và chức năng các bộ phận cơ thể. Nhận ra mình trong gương, trong hình.
- Biết tên cô giáo và quan sát công việc cô làm hằng ngày để chăm sóc bé.
c) Đồ dùng - đồ chơi:
- Nhận biết tên một số đồ dùng, đồ chơi quen thuộc.
- Tập sử dụng đồ dùng đúng cách.
d) Con vật - hoa quả:
- Nhận biết tên một vài con vật, so sánh tiếng kêu, thức ăn, cách vận động, xác định 1, 2 đặc điểm cấu tạo nổi bật (vòi, tai, mỏ).
- Bắt chước tiếng kêu của vài con vật.
- Nhận biết một số trái quả quen thuộc.
- Nhận biết một số hoa phổ biến
e) Phương tiện giao thông:
- Nhận biết tên một số phương tiện giao thông quen thuộc.
f) Màu sắc, kích thước, hình dạng, số lượng, vị trí trong không gian:
- Phân biệt màu: xanh, đỏ, vàng.
- Hình dạng: tròn, vuông, chữ nhật. Nhận ra các hình đó qua các đồ vật xung quanh.
- Nhận biết một đôi, giày, dép, vớ.
- Số lượng 1 và nhiều hơn.
- Nhận biết vị trí trên, dưới, trước, sau, bên trong, bên ngoài ... so với bản thân trẻ.
Phát triển Ngôn ngữ:
a) Kỹ năng Nghe:
- - Truyện: Cả nhà ăn dưa hấu, Mẹ tắm cho bé, Mẹ cho bé ăn, Bé đi dự tiệc, Nhổ củ cải, Hoa mào gà...
- - Thơ: Con thỏ, Con cua, Đàn bò, Yêu mẹ, Hoa đào, Bắp cải, Con cá vàng, Con tàu...
- - Đồng dao: Nu na nu nống, Tập tầm vông, Úp lá khoai, Chi chi chành chành, Lộn cầu vòng, Kéo cưa lừa xẻ, Lúa ngô là cô đậu nành, Cặp bè...
b)Kỹ năng Nói:
- Đọc được các bài thơ, đoạn thơ ngắn có câu từ 3 - 4 từ (Yêu mẹ, Con thỏ, Con cua, Đàn bò, Hoa đào, Bắp cải...)
- Kể chuyện theo tranh dưới sự gợi ý của cô (Cả nhà ăn dưa hấu, Mẹ tắm cho bé, Mẹ cho bé ăn, Bé đi dự tiệc...)
- Phát âm rõ tiếng, nói được câu đơn có 5, 7 tiếng.
- Trả lời và tập đặt một số câu hỏi: Ai, con gì, cái gì, làm gì, ở đâu, như thế nào... ·
- Lễ phép khi giao tiếp: Chú ý nghe để hiểu câu hỏi, trả lời lễ phép, mạnh dạn và tự nhiên khi nói.
Tình cảm - Kỹ năng xã hội:
- Thực hiện một số yêu cầu của người lớn.
- Thực hiện được một số công việc nhỏ, vừa sức, khả năng tự phục vụ: tự bỏ chén muỗng, ly đúng nơi quy định, bưng ghế nhẹ nhàng, tập dần các thao tác vệ sinh (rửa tay, lau mặt), biết vứt rác đúng nơi qui định, tự lấy gối vào chỗ ngủ, ra dấu cho cô khi muốn đi vệ sinh
- Tự cất giày dép
- Biết thưa gửi, chào hỏi người lớn lễ phép.
- Biết xin lỗi.
Phát triển thị hiếu thẩm mỹ:
a)Âm nhạc:
- Nghe âm thanh của các nhạc cụ, dụng cụ gõ (đàn, phách tre, xúc xắc, gáo dừa...)
- Hát và vận động theo nhạc.
- Thích hát và tập vận động đơn giản theo nhạc, minh họa theo bài hát (vỗ tay, lắc lư người, nhún nhảy, hưởng ứng theo).
- Hát tự nhiên các bài hát phù hợp lứa tuổi: Cô giáo em, Chiếc khăn tay, Quả bóng, Lời chào buổi sáng, Tay thơm tay ngoan, Con gà trống, Một con vịt, Gà trống, Mèo con và cún con, Trời nắng trời mưa, Cháu yêu bà, Bé quét nhà, Quà 8 tháng 3, Cá vàng bơi, Đoàn tàu nhỏ xíu...
b)Tạo hình:
- Làm quen với bút màu sáp, giấy, giấy thủ công, hồ dán…
- Gạch đường thẳng, xéo từ trên xuống, xoay tròn, nguệch ngoạc.
- Vẽ, in bằng ngón tay, bàn tay.
- Nặn: vo tròn, ngắt véo từ phần to thành nhiều phần nhỏ, lăn dài.
- Xé dán: xé tự nhiên thành 2 miếng
- Vò, bóp giấy trong nắm tay.
- Xếp hình: xếp chồng lên nhau, xếp cạnh (ngang, dọc) thành đồ vật quen thuộc: ô tô, tàu hỏa, nhà, đường đi... |