CHƯƠNG TRÌNH HỌC LỚP Lá ( 5 TUỔI ĐẾN 6 TUỔI)
PHÁT TRIỂN THỂ CHẤT:
a) Đi:
− Đi thẳng lưng có đội vật trên đầu
− Đi bước lùi liên tiếp 3m.
− Bước đi liên tục theo vạch kẻ thẳng trên sàn.
b)Chạy:
− Chạy chậm 80m.
c) Lăn, tung, ném:
− Ném xa 1 tay và 2 tay.
− Ném trúng đích đứng 1 tay và 2 tay (xa 1.5m x cao 1,2m), đích ngang 1 tay (xa 2m).
d) Bò, trườn, trèo:
− Bò bằng bàn tay và bàn chân 4m.
− Trườn theo hướng thẳng.
− Trèo qua ghế dài 1.2m x 0,3m.
f) Bật, nhảy:
− Bật xa 35 - 40cm. − Quê hương - Đất nước: Truyện: Ông Gióng. Thơ: Em yêu miền Nam, Quê em, Ảnh Bác.
− Lễ hội và bốn mùa: Truyện: Cầu vồng. Thơ: Trăng sáng, Mùa hè của em.
− Hiểu và thực hiện yêu cầu có 2-3 lời chỉ dẫn liên tiếp.
− Văn hoá nghe: Chú ý lắng nghe để ghi nhớ thông tin, không ngắt lời, chờ đến lượt mình nói.
− Phân biệt ngữ điệu khác nhau và ý nghĩa của nó (biểu lộ tình cảm: vui, buồn, sợ hãi, lo lắng ; mức độ quan trọng của thông điệp).
b)Kỹ năng Nói:
− Kể chuyện sáng tạo: Kể theo tranh, về đồ vật yêu thích (7 truyện). Kể lại chuyện được nghe (9 truyện).
− Ngoài chủ đề: Thơ: Trẻ đọc sách. Thơ: Không vứt rác ra đường.
− Bắt chước ngữ điệu, nhịp điệu, vần điệu của thơ, đồng dao, ca dao, lời thoại kịch.
− Biết đặt câu hỏi và trả lời đúng, đầy đủ câu hỏi. (ai, cái gì, khi nào, tại sao, như thế nào, để làm gì, có gì giống và khác nhau).
− Văn hóa nói: Lễ phép (thưa, gửi, xin phép, biết xưng hô, xin lỗi, cám ơn), mạnh dạn, điều chỉnh giọng phù hợp: không la hét, nói quá to hay lí nhí. Giơ tay trong giờ học khi muốn nói.
− Kỹ năng kể chuyện diễn cảm, đọc diễn cảm bài thơ - câu thoại. Kỹ năng bắt chước vai, lời thoại, giọng điệu, thể hiện tính cách nhân vật. Kỹ năng phối hợp trong hoạt động đóng kịch.
c)Chuẩn bị cho việc học, đọc, viết:
− Tư thế đọc, vẽ: Tư thế ngồi, cách cầm bút.
− Nhận biết mối quan hệ giữa lời nói và chữ viết: người ta có thể viết y hệt những gì nói, mỗi tiếng tương ứng 1 chữ.
− Nhận biết các bộ phận 1 cuốn sách: bìa sách, trang sách, tên sách.
PHÁT TRIỂN QUAN HỆ TÌNH CẢM XÃ HỘI:
a) Phát triển tình cảm:
− Cố gắng hoàn thành, không bỏ dở công việc.
− Biết đưa ra ý kiến riêng (có thể khác với mọi người).
b) Kỹ năng xã hội:
− Biết tên nước Việt Nam, một số địa danh, thủ đô, thành phố nơi trẻ sống.
− Tập kỹ năng hợp tác với bạn, cùng thực hiện nhiệm vụ.
PHÁT TRIỂN THỊ HIẾU THẨM MỸ:
a) Âm nhạc:
+ Hát thuộc các bài hát diễn cảm, tự nhiên, phù hợp lứa tuổi (9 bài):
− Bản thân: Cái mũi, Gia đình, Cháu yêu bà.
− Trường Mầm non: Vui đến trường.
− Động vật: Cá vàng bơi.
− Thực vật: Quả gì?
− Phương itện giao thông: Em đi chơi thuyền.
− Quê hương - Bác Hồ: Nhớ ơn Bác.
− Hiện tượng tự nhiên: Cho tôi đi làm mưa với.
− Trung thu: Đêm trung thu.
− Rèn kỹ năng hát đối đáp, hát lĩnh xướng, hát lập lại.
+ Vận động theo nhạc:
− Vận động theo nhạc bằng cơ thể (dậm, vỗ, lắc, nhún, nhảy, uốn lượn, múa).
− Gõ theo phách, nhịp với các dụng cụ. Gõ theo tiết tấu chậm, theo lời ca với các dụng cụ.
− Biểu diễn văn nghệ diễn cảm, tự nhiên.
− Tính độc đáo, khác biệt (không thông thường) trong âm nhạc.
− Sáng tác vận động, múa, tiết tấu gõ, vẽ theo cảm nhận âm nhạc được nghe.
+ Nghe nhạc:
− Nghe phân biệt âm thanh đa dạng trong thiên nhiên, cuộc sống.
− Nghe nhiều loại nhạc cụ khác nhau (đàn ghita, tranh, organ, sáo, trống)
− Nghe nhạc: Dân ca, nhạc không lời, nhạc cổ điển (18 bài).
− Biểu hiện cảm xúc khi nghe qua điệu bộ, nét mặt, vận động theo một cách tự nhiên.
b)Tạo hình:
+ Tô màu:
− Tô đậm nhạt, xen kẽ.
− Chọn màu tô.
− Tô màu kín hình không lan ra ngoài, tô theo nét chấm mờ, nối giữa các chấm với nhau. Đồ viền theo hình.
− Phân biệt sắc thái màu: đậm nhạt.
− Tự chọn màu cho nền, hình.
− Bố cục (xa - gần, trái - phải, trên - dưới), kích thước cân đối.
+ Vẽ, trang trí:
− Vẽ theo mẫu, đề tài.
− Vẽ minh họa theo truyện.
− Vẽ theo ý thích tạo thành bức tranh có màu sắc và bố cục.
− Trang trí đường diềm, theo quy luật xen kẽ, đối xứng.
+ Nặn:
− Phối hợp các kỹ năng nặn (chia đất cân đối, làm lõm, ấn bẹt, bẻ loe, vuốt nhọn, uốn cong…) để tạo thành sản phẩm có nhiều chi tiết.
− Đính thêm các chi tiết vào hình nặn.
− Đặt sản phẩm vững trên kệ.
− Nặn theo mẫu, nặn theo trí tưởng tượng.
+ Cắt:
− Cắt theo mẫu, cắt thành thạo theo đường thẳng.
− Cắt hình từ băng giấy để tạo hình (vuông, chữ nhật, tam giác, trái tim).
+ Gấp:
− Gấp giấy thành các hình cơ bản, gấp đôi, gấp tư, gấp chéo và cắt thành hoa.
− Gấp theo mẫu, theo trí tưởng tượng.
+ Xé dán:
− Xé theo đường cong, theo hình vẽ sẵn, theo trí tưởng tượng.
− Dán - phết - chấm hồ đúng vị trí, dán vào hình nền có sẵn, cầm bút vẽ thêm chi tiết, ước lượng vị trí dán.
− Chọn hình có sẵn để dán thành hình mới, tạo hình (hoa, quả..) từ những mảnh xé.
+ Sáng tạo:
− Sự đa dạng sản phẩm, linh hoạt vận dụng các kỹ năng, màu sắc, bố cục, nguyên vật liệu phong phú.
− Tính độc đáo, khác biệt (không thông thường) trong tạo hình. |